Những câu hỏi về dầu bánh răng mà bạn đang thắc mắc

7/6/2021 9:18

Dầu bánh răng có chức năng là gì? Phân loại dầu bánh răng? Lựa chọn dầu bánh răng như thế nào? Giá của dầu bánh răng? Top dầu bánh răng chất lượng? Cùng tìm hiểu qua những câu hỏi này, Phú An sẽ giúp bạn hiểu rõ và lựa chọn dầu bánh răng hộp số chính xác hơn.
I. Chức Năng Của Dầu Bánh Răng Là Gì?
Chức năng chính là:

  • Bôi Trơn: giảm ma sát, giảm mài mòn, tách các bề mặt chuyển động
  • Làm mát: điều này rất quan trọng đối với hộp số kín
  • Bảo vệ chống ăn mòn
  • Làm sạch: mang đi các chất nhiễm bẩn và hạt mài mòn.

Dầu bánh răng là sự pha trộn của dầu gốc với các phụ gia chống oxy hóa, chống rỉ sét, chống ăn mòn và cực áp EP. Các đặc tính quan trọng của dầu bôi trơn bánh răng:

  • Độ nhớt, chỉ số độ nhớt
  • Đặc tính cực áp EP (Extreme Pressure) và chống mài mòn
  • Chống oxy hóa, chống ăn mòn
  • Chống tạo bọt, chống tạo nhũ

Một vài đặc tính có liên quan đến tính chất của dầu gốc, các đặc tính khác được nâng cao nhờ sử dụng các phụ gia phù hợp

II. Phân Loại Dầu Bánh Răng Công Nghiệp?
Việc đầu tiên khi lựa chọn dầu bánh răng thích hợp để sử dụng là tuân theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị (OEM). Thông tin dầu bánh răng sẽ được tìm thấy trực tiếp trên tem mác của hộp số hoặc trong biểu đồ bôi trơn của hướng dẫn bảo trì (hướng dẫn sử dụng của hộp số).
Các OEM đã sử dụng một số tiêu chuẩn để xác định đặc tính hiệu suất, phạm vi nhiệt độ và điều kiện hoạt động, loại dầu bánh răng cho phù hợp với ứng dụng nhất định.
Bốn tiêu chuẩn phổ biến được sử dụng trong ngành công nghiệp dầu hộp số:
1. Tiêu chuẩn ISO VG
Độ nhớt của dầu bánh răng là một trong những đặc tính vật lý quan trọng nhất. Phân loại cấp độ nhớt của tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO VG) được sự chấp thuận của hầu hết các nhà sản xuất thiết bị trên thế giới.
Hệ thống tiêu chuẩn ISO VG này được sử dụng để giảm thiểu sự nhầm lẫn giữa nhà sản xuất thiết bị, người sử dụng thiết bị và nhà cung cấp dầu nhờn. Bằng cách tiêu chuẩn hóa các cấp độ nhớt khác nhau của một loại dầu.
Tiêu chuẩn ISO VG (International Standards Organization – Viscosity Grade)
Độ nhớt là sức cản dòng chảy của dầu. Sự vững chắc của lớp dầu bôi trơn phụ thuộc vào độ nhớt. Đơn vị được tính bằng Centistokes (cSt) hoặc mm²/s (1 cSt = 1 mm²/s) ở một tiêu chuẩn nhiệt đô 40ºC.
Có dung sai cho phép là +/- (10%) của độ nhớt tiêu chuẩn đó. Ví dụ độ nhớt của một loại dầu bánh răng ISO VG 460 được chấp nhận:

  • Mức tối thiểu: 414 cSt ở 40°C
  • Mức tối đa    : 506 cSt ở 40°C

Cấp độ nhớt ISO của dầu bánh răng có thể thay đổi từ ISO VG 2 lên đến ISO VG 3200.
2. Tiêu chuẩn AGMA
AGMA – American Gear Manufacturers Association
Hiệp hội các nhà sản xuất bánh răng Mỹ được thành lập vào năm 1916. Là nhóm thương mại của các công ty sản xuất bánh răng, khớp nối và liên quan tới tải điện linh kiện và thiết bị. AGMA được Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) công nhận để viết tất cả các tiêu chuẩn của Hoa Kỳ về thiết bị.
Phạm vi độ nhớt dầu bánh răng theo tiêu chuẩn AGMA 9005-F16  tương ứng với các tiêu chuẩn ISO.

 
 
AMGA Lubricant No. AMGA Gear Oil No. VISCOSITY GRADE (ISO VG)
0   32
1   46
2 2 EP 68
3 3 EP 100
4 4 EP 150
5 5 EP 220
6 6 EP 320
7 COMP 7 EP 460
8 COMP 8 EP 680
8 A COMP 8 A EP 1000
 

3. Tiêu chuẩn CLP

CLP là tiêu chuẩn dầu bôi trơn của Đức. Thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn DIN 51517- Phần 3 CLP.

  • Dầu dầu bánh răng CLP 320 tương đương dầu ISO 320
  • CLP thường là dầu gốc khoáng
  • CLP HC thường là dầu tổng hợp CLP (SHC, PAO, POE)
  • CLP PG thường là dầu bánh răng tổng hợp PAG polyglycol

API – là viết tắt của cụm từ “American Petroleum Institute“ (Viện Dầu khí Hoa Kỳ). Và được phát triển để hỗ trợ các nhà sản xuất ô tô và người dùng sử dụng  trong việc lựa chọn phù hợp dầu bánh răng, hộp số và truyền động cầu.
Tiêu chuẩn kỹ thuật API chủ yếu tập trung vào thiết bị ô tô. Vẫn còn một vài OEM sẽ sử dụng điều này cho các ứng dụng công nghiệp. Hiện tại chỉ có ba tiêu chuẩn API được sử dụng:  

API: GL-4, API: GL-5 và API: MT-1

Phân Loại Ứng Dụng Chú Thích
GL-1 Hộp số tay , tải nhẹ Dầu gốc khoáng (Đã bỏ)
GL-2 Bánh răng trục vít Chứa phụ gia chống mài mòn, chịu áp lực trung bình (Đã bỏ)
GL-3 Hộp số tay, bánh răng côn xoắn ốc, tải nhẹ  đến trung
 bình
Chứa phụ gia chịu áp lực trung bình (Đã bỏ)  
GL-4 Hộp số tay, bánh răng côn xoắn ốc, bánh răng hypoid,
tải trung bình, tốc độ trung bình
Thường dùng với phụ gia chống mài mòn khoảng
50% GL-5
 
GL-5 Bánh răng hypoid và các loại khác, điều kiện hoạt động
 trung bình đến khắc nghiệt
GL-5 đáp ứng MIL-L-2105D  
GL-6 Bánh răng hypoid và điều kiện hoạt động khắc nghiệt Không sử dụng & lỗi thời  
MT-1 Hộp số tay không đồng bộ, xe bus, xe tải hạng nặng Phải tương thích với gioăng phớt  

III. Bạn Lựa Chọn Dầu Bánh Răng Như Thế Nào?

Việc lựa chọn dầu bánh răng nên theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM). Nếu thiết bị, máy móc quá cũ thì bạn nên liên hệ với NCC dầu nhớt để có sự tư vấn khuyến cáo lựa chọn tốt nhất. Bạn có thể tham khảo các yếu tố quan trọng trọng việc lựa chọn dầu bánh răng ở dưới:

1. Loại bánh răng

Bánh răng thẳng, răng nghiêng hay bánh răng côn Dùng dầu R & O – dầu có chống rỉ sét và oxy hóa.Tốt nhất là dùng dầu gốc   khoáng có ph   phụ gia cực áp EP
Bánh răng xoắn hay bánh răng côn xoắn ốc Dầu gốc khoáng có phụ gia cực áp EP
Bánh vít, trục vít Sử dụng dầu có độ nhớt cao và không có phụ gia cực áp EP
Bánh răng Hypoid của bộ vi sai Sử dụng dầu đáp ứng tiêu chuẩn GL-4 hoặc GL-5
Bánh răng hở Sử dụng mỡ để bôi trơn trực tiếp

2. Tốc độ & Nhiệt độ làm việc

  • Tốc độ bánh răng càng cao thì yêu cầu dầu bánh răng độ nhớt càng thấp và ngược lại.
  • Nhiệt độ cao hơn yêu cầu độ nhớt cao hơn để đảm bảo màng dầu làm việc tốt trong điều kiện nhiệt độ cao.

3. Đặc tính tải & tỷ số truyền

  • Tải càng cao thì yêu cầu dầu bánh răng có độ nhớt càng cao.
  • Tỷ số truyền cao hơn thì yêu cầu độ nhớt cao hơn.

4. Vật liệu bánh răng, gioăng phớt và độ bóng bề mặt

  • Vật liệu bằng kim loại màu như đồng, thiếc thì sử dụng dầu bánh răng không có phụ gia cực áp EP.
  • Với bề mặt của răng thô thì dùng dầu có độ nhớt cao, bề mặt mịn thì dùng dầu có độ nhớt thấp.
  • Lưu ý dầu phải tương thích với vật liệu niêm kín, gioăng phớt.

IV. Dầu Bánh Răng 150, 220, 320, 460, 680

Như bạn đã thấy trong phần lựa chọn dầu bánh răng, “độ nhớt” xuất hiện hầu hết trong các yêu cầu. Đặc tính quan trọng nhất của dầu bánh răng là độ nhớt. Phải duy trì đủ màng dầu để bôi trơn ở tất cả các điều kiện.

Nếu dầu bánh răng có độ nhớt quá thấp:

  • Tăng nhiệt độ hoạt động
  • Mài mòn tăng do không đủ màng dầu
  • Khả năng mang tải giảm

Nếu chọn dầu bánh răng có độ nhớt cao cũng không tốt vì:

  • Làm tăng lực cản và tổn thất năng lượng
  • Khả năng làm mát của dầu giảm
  • Bị quá nhiệt và bị oxy hóa
  • Dễ tạo bọt và tách nước, thoát khí kém.
  • Khó lọc và khó làm lắng các chất bẩn.

Dầu bánh răng ISO VG 150, ISO VG 220, ISO VG 320, ISO VG 460, ISO VG 680

Lựa chọn một loại dầu bánh răng phù hợp sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí, kéo dài tuổi thọ dầu, nâng cao hiệu suất hệ thống. Tốt nhất là bạn nên lựa chọn theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM) hay khuyến cáo của chuyên viên kỹ thuật của hãng dầu nhớt mà bạn muốn sử dụng.

V. Giá Dầu Bánh Răng?

Dầu bánh răng giá rẻ?

Giá thành sản xuất của dầu bánh răng phụ thuộc vào giá của dầu gốc, phụ gia, công nghệ & phương pháp sản xuất,… Dầu bánh răng giá rẻ đi kèm với dầu gốc kém chất lượng, phụ gia không đạt tiêu chuẩn, công nghệ sản xuất đơn giản và cuối cùng là chất lượng dầu chỉ đạt tới tiêu chuẩn công nghiệp tối thiểu.
Dầu bánh răng Shell Omala,Caltex Meropa, Castrol, Total,…được nghiên cứu không chỉ đạt tới giới hạn tiêu chuẩn công nghiệp mà phải vượt xa cái giới hạn đó. Tuổi thọ dầu phải gấp mấy lần, khả năng chống mài mòn và ăn mòn phải vượt trội. Khả năng tách nước, thoát khí, hiệu suất hệ thống phải đạt yêu cầu của những nhà sản xuất thiết bị nghiêm ngặt nhất.
Việc lựa chọn sản phẩm thương hiệu chất lượng không chỉ giúp bạn yên tâm sử dụng, mà còn đem lại giá trị dài lâu.

VI. Top Dầu Bánh Răng Chất Lượng

1. Dầu bánh răng Shell Omala S2 GX

  • Shell Omala S2 GX là dầu bánh răng công nghiệp chất lượng cao
  • Tên cũ : Shell Omala S2 G
  • Độ Nhớt : ISO VG 68, 100, 150, 220, 320, 460, 680
  • Bao Bì: 209 Lít (ISO VG 220 có bao bì xô)

Ứng Dụng

  • Dầu bánh răng Shell Omala S2 GX dùng cho các hệ thống bánh răng công nghiệp kín.
  • Sử dụng hệ phụ gia cực áp (EP) thiết kế riêng cho các hộp số kín công nghiệp sử dụng các bánh răng thẳng/ xoắn/ hành tinh bằng thép, bao gồm các hệ thống tải nặng được bôi trơn bằng vung tóe hoặc bơm cưỡng bức.
  • Dầu bánh răng Shell cho tuổi thọ dầu cao giúp tiết kiệm chi phí bảo dưỡng.
  • Khả năng chống mài mòn tuyệt hảo, chống rỗ tế vi cao giúp kéo dài tuổi thọ bánh răng và ổ đỡ.
  • Duy trì hiệu suất hệ thống cao trong điều kiện làm việc khắc nghiệt.
Tính chất

 

 

Phương pháp

Omala S2 GX 220

 

Omala S2 GX 320

 

Omala S2 GX 460

 

Độ nhớt động học

@ 40ºC – mm²/s

ISO 3104

 

220

320

460

Độ nhớt động học

@ 100ºC – mm²/s

 

ISO 3104

 

19.0

24.4

30.6

Chỉ số độ nhớt

 

ISO 2909

 

98

98

97

Điểm chớp cháy

ºC

 

ISO 2592

 

240

250

250

Điểm đông đặc

ºC

 

ISO 3016

 

-18

-15

-12

Khối lượng riêng

@ 15ºC – Kg/m³

 

ISO 12185

 

899

903

904

 

Tiêu Chuẩn

  • ISO 12925-1 Type CKD 
  • ISO 12925-1 Type CKC 
  • DIN 51517- Part 3 CLP 
  • AGMA EP 9005- F16 
  • AIST (US Steel) 224
  • Fives Cincinnati: P-74 
  • Dầu bánh răng Shell Omala S2 GX  được Siemens AG chấp thuận sử dụng cho các bộ bánh răng xoắn/ côn/ hành tinh và hàng hải của Flender.

2. Dầu bánh răng Caltex Meropa

Đặc tính sản phẩm:
• Meropa® là dầu bôi trơn bánh răng công nghiệp hiệu năng cao, chịu cực áp (EP) trung bình, chứa hệ phụ gia sunfua-phốtpho có tính năng chống ô xy hóa và chống rỉ, chống ăn mòn và tác nhân vô hoạt hóa kim loại.
Ứng dụng
• Hộp truyền động bánh răng công nghiệp kín
• Truyền động bánh răng hở (cấp độ nhớt cao)
• Các loại hộp số bánh răng thẳng, nghiêng, côn, trục vít và hypoid công nghiệp
• Hộp giảm tốc công nghiệp cho thiết bị hầm mỏ, nhà máy xi măng, máy nghiền bi và nghiền trục, máy nghiền đá, băng tải, lò nung, tời kéo, máy công cụ và các thiết bị hàng hải
• Truyền động xích, rãnh trượt và khớp nối mềm
• Các ổ bi và ổ bạc
• Các phương pháp bôi trơn ngập dầu, văng té, tuần hoàn hoặc phun tuỳ theo độ nhớt phù hợp
Ưu điểm

  • Duy trì hiệu suất của hộp số
  • Bảo vệ bề mặt kim loại
  • Tính năng bền ô xy hóa hữu hiệu

 
 
Thông số kĩ thuật
 

Meropa
Các đặc tính chính
                 
Cấp độ nhớt ISO 68 100 150 220 320 460 680 1000 3200
Cấp AGMA 2EP 3EP 4EP 5EP 6EP 7EP 8EP 8AEP 10EP
Cấp David Brown 2E 3E 4E 5E 6E 7E 8E 9E -
Mức tải FZG 12 12 12 12 12 12 12 12 12
Điểm rót chảy, °C -15 -15 -15 -15 -15 -15 -12 -3 0
Tải Timken OK, kg 31.8 31.8 31.8 34.0 34.0 34.0 34.0 34.0 34.0
Độ nhớt,
mm²/s ở 40°C mm²/s ở 100°C
 
68 8.8
 
100 11.4
 
150 14.9
 
220 19.2
 
320 24.3
 
439 29.8
 
650 36.5
 
955 44.0
 
3050
 -
Chỉ số độ nhớt 101 100 99 98 97 96 91 85 -

Các tiêu chuẩn hiệu năng
 • ANSI/AGMA 9005-E02 EP
• AIST 224 (tên cũ U.S. Steel 224) (Cấp độ nhớt ISO 68 đến 320)
 • David Brown, Table E, approved (Cấp độ nhớt ISO 68 đến 1000)
 • DIN 51517 Part 3 CLP (Cấp độ nhớt ISO 68 đến 680)
Hi vọng một số thông tin kĩ thuật về dầu bánh răng mà Phú An thu thập được trên đây sẽ giúp được cho Quý khách trong việc lựa chọn dầu bánh răng phù hợp cho hệ thóng máy móc của mình. Nếu còn thắc mắc về kĩ thuật cần tư vấn thêm đừng ngần ngại hãy liên lạc với Phú AN qua số: Mr. Thuận:0989.558.868- Ms Thúy: 0966.506.288 để được tư vấn cụ thể.
 
 

Tag #daubanhrangcaltex
Tiêu điểm
Delo 400 15W40

Dầu động cơ diesel hảo hạng

Dầu thủy lực 68 Caltex Hydraulic AW, Shell Tellus S2 M

Dầu thủy lực 68 chính hãng chất lượng cao của Caltex; Shell hiện đang được phân phối tại Công ty Phú An - nhà phân phối dầu mỡ nhờn chính hãng.

Ba yếu tố quan trọng cần phải biết nếu muốn chọn mua dầu thủy lực phù hợp...

Làm thế nào để lựa chọn đúng loại dầu thủy lực phù hợp với hệ thống máy móc, thiết bị? Bài viết dưới đây cung cấp những điều cần lưu ý cho bạn khi chọn mua dầu thủy lực.

Video