Texatherm 32 là dầu truyền nhiệt gốc khoáng tinh lọc, ổn định nhiệt, được pha chế với công nghệ dầu gốc hảo hạng. Sử dụng cho các hệ thống truyền nhiệt tuần hoàn cưỡng bức kín và hở.
Texatherm 32 được khuyến nghị sử dụng cho hệ thống truyền nhiệt sử dụng dầu đốt, khí đốt hoặc điện để gia nhiệt cho dầu và sau đó dầu mang nhiệt đến nơi cần cấp nhiệt. Phù hợp cho các hệ thống truyền nhiệt tuần hoàn cưỡng bức kín và hở vận hành trong những điều kiện sau: Nhiệt độ tối đa của khối dầu là 288°C; Nhiệt độ tối đa của màng dầu tiếp xúc bề mặt đun nóng là 316°C; Nhiệt độ tối đa tại bề mặt dầu tiếp xúc với không khí là 107°C.Khi vận hành, dầu truyền nhiệt cần phải tuần hoàn cưỡng bức.
Lưu ý khi sử dụng dầu truyền nhiệt
Một số điểm cần lưu ý để bảo đảm dầu truyền nhiệt đạt hiệu năng cao khi sử dụng:
- Độ sạch của hệ thống
Nên tẩy rửa và làm sạch hoàn toàn hệ thống truyền nhiệt, dù mới hay cũ, bằng chính dầu Texatherm rồi mới đưa vào hoạt động. Nếu cần thiết thì phải sử dụng hóa chất tẩy rửa có tính kiềm do các công ty chuyên về tẩy rửa công nghiệp cung cấp. Khi sử dụng, các chất tẩy rửa thường được pha với nước rất nóng và được bơm liên tục trong hệ thống để loại bỏ cặn bám. Nếu áp dụng phương pháp tẩy rửa này, thì cần phải loại bỏ hết nước ra khỏi hệ thống bằng cách thổi khí nóng trước khi đưa hệ thống vào hoạt động.
- Vật liệu của hệ thống truyền nhiệt
Thép là các vật liệu thích hợp chế tạo hệ thống truyền nhiệt. Tránh sử dụng đồng và các hợp kim đồng. Khi xây dựng thiết bị gia nhiệt, nên giảm thiểu vật liệu chịu lửa để tăng tốc độ tỏa nhiệt và làm giảm nguy cơ dầu bị quá nhiệt trong trường hợp bơm hỏng.
Cần phải tránh để dầu truyền nhiệt nóng tiếp xúc với không khí trong bể chứa, nếu không dầu sẽ bị ô xi hóa nhanh. Muốn vậy thiết bị phải có thùng dầu dư đặt ở vị trí thích hợp sao cho dầu trong thùng này luôn có nhiệt độ thấp (dưới 55°C).
Tránh để hệ thống có những điểm quá nhiệt cục bộ, vì điều đó sẽ làm xuống cấp dầu và tạo ra cặn các-bon rắn các-bon bám trên bề mặt hệ thống. Luôn giữ cho dầu tuần hoàn qua thiết bị gia nhiệt bằng dòng chảy rối hoàn toàn, với vận tốc bề mặt từ 2-3 m/s tùy theo hình dạng bề mặt và nhiệt độ hoạt động. Nên thiết kế hệ thống sao cho:
-
Bơm tuần hoàn phải được khởi động trước khi cấp nhiệt cho thiết bị gia nhiệt
-
Bơm tuần hoàn tiếp tục chạy trong một thời gian sau khi tắt thiết bị gia nhiệt
-
Thiết bị gia nhiệt sẽ tự ngừng hoạt động khi bơm hỏng hay nhiệt độ tăng quá mức.
Phải luôn duy trì đầy đủ lưu lượng dầu qua thiết bị gia nhiệt không phụ thuộc chế độ vận hành của thiết bị trao đổi nhiệt. Nên thiết kế một đường ống phụ song song với thiết bị trao đổi nhiệt để dẫn một phần dầu khi không có yêu cầu phải cho toàn bộ dầu đi qua thiết bị trao đổi nhiệt. Điều này đảm bảo duy trì đầy đủ lưu lượng dầu qua thiết bị gia nhiệt.
-
- Xét nghiệm dầu đang sử dụng
Nên thường xuyên kiểm tra độ nhớt, chỉ số a-xít, điểm chớp cháy và hàm lượng cặn không tan của dầu sử dụng. Nên lấy mẫu trong vòng vài ngày sau khi khởi động hệ thống và sau đó theo định kỳ 6 tháng. Thông thường, mức độ thay đổi của các đặc tính của mẫu dầu sẽ cho biết liệu dầu còn có thể sử dụng tiếp hay không.
Texatherm 32 có các đặc tính truyền nhiệt tuyệt vời giúp truyền nhiệt hiệu quả.
Texatherm 32 có tính năng bền ô xy hóa và bền nhiệt rất cao của dầu giúp tránh tạo cặn bùn và cặn các bon, do đó kéo dài thời gian sử dụng dầu.
Texatherm 32 giúp thiết bị khởi động nhanh nhờ tính năng lưu động ở nhiệt độ thấp cho phép dầu tuần hoàn nhanh chóng.
Texatherm 32 Áp suất hơi thấp ở nhiệt độ cao giúp giảm thiểu sự bay hơi, hạn chế hiện tượng tạo nút khí và xâm thực bơm, cho phép vận hàng hữu hiệu khi áp suất hệ thống nhỏ. Vì vậy, không cần dùng thiết bị trao đổi nhiệt và hệ thống ống chịu áp lực cao đắt tiền.
Texatherm 32
Nhiệt độ tự bốc cháy, °C 350
Điểm chớp cháy cốc hở, COC, °C 229
Điểm rót chảy °C -15
Độ nhớt,
mm²/s ở 40°C 32,0
mm²/s ở 100°C 5,5
Chỉ số độ nhớt 108
Đặc tính nhiệt và vật lý theo nhiệt độ 200°C
Khối lượng riêng, kg/L 0,73
Độ nhớt động học, mPa.s 104
Nhiệt dung riêng, kJ/kg.°C 2,74
Độ dẫn nhiệt, W/m.°C 0,103
Áp suất hơi, mmHg 0,51
Hệ số giãn nở nhiệt x10-4 /°C 10,1